1. Khoan giếng là gì?

Khoan giếng là hình thức đào sâu xuống lòng đất bằng các thiết bị máy móc hiện đại. Khi khoan tới mạch nước ngầm, với khoảng cách nhất định thì bạn có thể sử dụng nguồn nước đó để sinh hoạt, sản xuất,...Nước từ giếng khoan thường sạch hơn nước giếng đào vì nó được hút trực tiếp từ lòng đất, không chịu tác động từ bên ngoài. Tuy nhiên, khi sử dụng nước giếng khoan bạn cần phải xử lý, lọc qua nhiều lớp để loại bỏ cặn bẩn và vi khuẩn.

2. Khoan giếng gia đình và khoan giếng công nghiệp khác nhau như nào?

Khoan giếng gia đình và khoan giếng công nghiệp có nhiều sự khác biệt nhưng không phải ai cũng biết được nhất là những người “ngoại đạo”. Dưới đây là đặc điểm của khoan giếng gia đình và khoan giếng công nghiệp, chắc chắn sẽ giúp bạn phân biệt, cụ thể:

2.1. Khoan giếng gia đình

Khoan giếng gia đình là loại giếng nhỏ, công suất từ 0,6 - 1,2 m3/h, phục vụ cho nhu cầu sử dụng tại các hộ gia đình có nhu cầu sử dụng ít. Thời gian thi công giếng này khoảng 5 - 6 tiếng, độ sâu từ 20 - 30 mét và có chất lượng nước trung bình.
Khoan giếng gia đình được chia làm 3 loại, đó là:
🔸 Khoan giếng con hút trực tiếp Φ48: Sử dụng cho khu vực có mặt nước tĩnh, dao động trong khoảng dưới 13m. Loại giếng khoan này dùng máy bơm chân không, bán chân không, máy ly tâm CS 220W trở lên.
🔸 Khoan giếng hút hồi Φ48: Sử dụng cho khu vực có mặt nước tĩnh trên 12 mét, máy bơm sử dụng cho loại giếng khoan này là máy ly tâm CS 740W trở lên.
🔸 Khoan giếng Φ60: Là loại giếng khoan được nhiều gia đình lựa chọn, công suất từ 0,6 - 1,2 m3/h. Loại giếng khoan này cần thi công bằng giàn máy khoan, khoan sâu hơn 30 - 80m; thời gian thi công 7 tiếng; lấy nước từ tầng 2 nên nước sạch, chất lượng hơn.

2.2. Khoan giếng công nghiệp

Là loại giếng công suất lớn, thường được sử dụng cho các doanh nghiệp, nhà máy, khu chung cư hay dự án xây dựng nhà máy. Giếng công nghiệp thường có lưu lượng nước từ 5 - 100m3/giờ (tùy thuộc vào giếng và máy bơm nước.
Các loại khoan giếng công nghiệp đó là:
🔸 Φ110 : Lưu lượng nước trung bình trong khoảng 4 – 15m3/h
🔸 Φ125 : Lưu lượng nước trung bình trong khoảng 8 – 30m3/h
🔸 Φ160 : Lưu lượng nước trung bình trong khoảng 10 – 60m3/h
🔸 Φ219 : Lưu lượng nước trung bình trong khoảng 15 – 100m3/h
🔸 Φ325 : Lưu lượng nước trung bình trong khoảng 20 – 150m3/h
👉 Từ các phân tích trên đây, ít nhiều đã giúp bạn thấy được sự khác biệt giữa khoan giếng công nghiệp và khoan giếng gia đình rồi chứ. Trong mỗi loại khoan giếng lại có nhiều hình thức khác nhau, tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng mà bạn lựa chọn hình thức khoan giếng phù hợp.

3. Bảng giá khoan giếng mới nhất

3.1. Các yếu tố ảnh hưởng tới giá khoan giếng nước

Giá khoan giếng nước không cố định, chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi các yếu tố sau:
🔸 Địa chất: Đơn giá khoan giếng tại khu vực địa chất đá sẽ cao hơn so với đơn giá khoan giếng đất hoặc cát. Bởi vì địa chất đá đòi hỏi thiết bị khoan hiện đại và cồng kềnh hơn. Đồng thời, thời gian khoan giếng đá cũng lâu hơn, mất nhiều nhân công hơn so với giếng đất.
🔸 Đường kính, độ sâu khoan: Đường kính khoan giếng lớn, độ sâu khoan giếng cao sẽ có mức giá cao hơn so với các giếng khoan có đường kính và độ sâu khoan giếng nhỏ.
🔸 Cự ly vận chuyển thiết bị: Đây cũng là yếu tố ảnh hưởng tới chi phí khoan giếng. Khoan giếng ở những nơi có địa hình bằng phẳng, trung tâm thành phố sẽ có mức giá “mềm” hơn so với khu vực đồi núi cao, khó khăn trong việc di chuyển thiết bị khoan giếng.
🔸 Đơn vị cung cấp dịch vụ khoan giếng: Mỗi một đơn vị khoan giếng sẽ có sự khác nhau về giá cả. Mức chênh lệch từ 200.000 - 500.000 VNĐ thậm chí là 1 -2 triệu đồng. Để được hưởng mức giá ưu đãi, bạn hãy sử dụng dịch vụ khoan giếng tại các đơn vị uy tín.

3.2. Bảng giá khoan giếng gia đình mới nhất:

Bảng giá khoan giếng gia đình D48 (Φ48)
Độ sâu D48 Hút trực tiếp D48 Hút hồi
Độ sâu <= 25 2.500.000 2.800.000
Độ sâu <= 35 3.000.000 3.300.000
Độ sâu <= 45 3.600.000 4.000.000
Độ sâu <= 50 4.500.000 4.800.000
Độ sâu >= 50 [Liên hệ] [Liên hệ]
Bảng giá khoan giếng gia đình D60 (Φ48)
Độ sâu D48 Hút trực tiếp D48 Hút hồi
Độ sâu <= 25 3.000.000 3.300.000
Độ sâu <= 35 3.500.000 3.800.000
Độ sâu <= 45 4.500.000 5.000.000
Độ sâu <= 50 5.500.000 6.000.000
Độ sâu >= 50 [Liên hệ] [Liên hệ]

3.3. Bảng giá khoan giếng công nghiệp

Độ sâu Loại địa chất 
Cát, sỏi, đất Đá
D110 9 - 25 triệu/giếng 70 - 110 triệu/giếng
D125 12 - 30 triệu/giếng 80 - 140 triệu/giếng
D160 30 - 70 triệu/giếng 90 - 150 triệu/giếng
D21 95 - 125 triệu/giếng 150 - 200 triệu/giếng
D325 130 - 200 triệu/giếng 180 - 400 triệu/giếng
D450 180 - 300 triệu/giếng 280 - 500 triệu/giếng

3.4. Lưu ý về bảng giá khoan giếng công nghiệp, gia đình

🔸 Giá khoan giếng thay đổi liên tục theo thời gian nên bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo.
🔸 Bảng giá trên chưa bao gồm thuế VAT, máy bơm nước,...
🔸 Do tầng địa chất của từng khu vực sẽ khác nhau nên giếng khoan có nhiều độ sâu khác nhau nên giá cũng sẽ khác nhau.

4. Công ty cung cấp dịch vụ khoan giếng uy tín

Không khó để tìm kiếm một địa chỉ cung cấp dịch vụ khoan giếng nhưng không phải đơn vị nào cũng uy tín, mức giá hợp lý. Nhận được nhiều phản hồi, đánh giá tích cực của khách hàng KHOAN GIẾNG BẮC NAM là địa chỉ tin cậy mà bạn không nên bỏ qua.
KHOAN GIẾNG BẮC NAM có nhiều năm kinh nghiệm, đáp ứng được mọi tiêu chí khách hàng đưa ra về giá cả, tiến độ thi công, mức giá. Đơn vị hoàn thành hơn 1000+ công trình khoan giếng của khách hàng trên cả nước. Thăm dò, khoan chính xác vị trí có mạch nước ngầm; hỗ trợ thi công xây dựng giếng khoan. Tuân thủ theo đúng quy trình khoan giếng, có ký kết hợp đồng để đảm bảo quyền lợi của cả hai bên.
Sở hữu trang thiết bị công nghệ hiện đại, đội ngũ nhân viên tư vấn chuyên nghiệp; giúp khách hàng lựa chọn hình thức khoan phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Cùng với đó là mức giá hợp lý, phù hợp với điều kiện tài chính của nhiều khách hàng hiện nay.

5. Kỹ thuật khoan giếng chuẩn nhất đảm bảo an toàn và chính xác

Dù là khoan giếng công nghiệp hay khoan giếng gia đình thì quy trình thực hiện vô cùng đơn giản, nhanh chóng với 3 bước dưới đây:

5.1. Bước 1: Khoan giếng

Trước khi khoan giếng cần lựa chọn theo các điều kiện địa chất thủy văn tại chỗ khoan, dự kiến chiều sâu, đường kính khoan và đường kính giếng, lựa chọn phương pháp khoan phù hợp. Chú ý, giếng phải cách nguồn ô nhiễm tối thiểu là 10 mét
Khi khoan giếng xong mà thấy không thể lấp giếng thì bạn hãy tiến hành lấp hố khoan bằng đất, cát khoan lên từ hố khoan hoặc bằng đất sét, bùn đất hay đất ruộng để cách ly nước bị nhiễm bẩn từ bề mặt xuống và từ các tầng ngậm nước có chất lượng xấu, nước bị ô nhiễm.

5.2. Bước 2: Lắp ống giếng

Khi lắp hoàn thành khoan lỗ giếng, tiếp tục cách ly giếng để không bị nhiễm bẩn từ bề mặt đất xuống và các tầng ngậm nước không dùng tới bằng cách đóng hoặc chèn xung quanh ngoài ống vách giếng lớp đất sét có hố sâu tối đa là 3 mét; xung quanh miệng giếng lớp đất sét rộng 0.5 mét.

5.3. Bước 3: Súc rửa giếng

Bơm súc rửa giếng, bơm đảo nhiều lần cho tới khi thấy nước giếng đạt. Nước giếng đạt là khi nước trong, không màu, không có mùi thì mới đưa vào sử dụng. Trường hợp nước bị nhiễm sắt (nước phèn) thì bạn dùng bể lọc phèn để xử lý nước trước khi sử dụng. 

6. Hướng dẫn cách vận hành sử dụng giếng khoan đúng kỹ thuật:

🔸 Giếng khoan có thể sử dụng bơm lắp tay hoặc bơm điện để hút nước
🔸 Sân giếng cần được láng xi  măng, có rãnh thoát nước sinh hoạt ra khỏi giếng khoan tối thiểu là 10 mét
🔸 Miệng giếng cao cách nền giếng tối đa là 0.3 mét để chống nước chảy tràn vào giếng. Nếu lắp bơm điện miệng giếng cần phải có nắp đậy, nếu lắp bơm tay thì phải đổ trụ bê tông xi măng bao quanh cột trụ giếng.
🔸 Khi sử dụng bơm điện cần phải mắc dây tiếp đất để chống điện rò rỉ, máy bơm phải có hộp che đậy bảo quản máy bơm tránh khỏi mưa, nắng.
🔸 Vào mùa khô hạn, nước hạ thấp, bơm thông thường không thể bơm nước được thì hạn hãy sử dụng máy bơm hút sâu để bơm nước.
🔸 Khi bơm nước nếu như nguồn nước giếng không cấp kịp thì bạn hãy bơm chia thành nhiều lần để nước phục hồi hoắc lắp van điều chỉnh lưu lượng ở đầu bơm vòi nước chảy ra. Hãy điều chỉnh sao cho lượng nước khai thác chảy ổn định.
🔸 Khi có lũ, bạn hãy tháo máy bơm để bảo quản, thu hồi đường dây điện, bịt kín miệng giếng. Nếu giếng khoan bị ngập thì bạn hãy bơm cào nước giếng khoan liên tục ít nhất 4 giờ. Khi thấy nước trong, không màu, không mùi lạ thì mới đưa vào sử dụng.
🔸 Hãy xét nghiệm nước về vi sinh, về khoáng trước khi sử dụng
🔸 Luôn giữ gìn vệ sinh sạch sẽ quanh khu vực giếng.
🔸 Trường hợp giếng nhỏ không sử dụng thì bạn phải bịt kín miệng hoặc nhổ tiếng, lấp hố giếng bằng đất, bùn để tránh nước chảy vào hố, gây ô nhiễm nguồn nước.

7. Cần chuẩn bị gì trước khi khoan giếng?

Để quá trình khoan giếng diễn ra nhanh chóng, bạn cần phải chuẩn bị những điều kiện cần và đủ sau:
7.1. Mặt bằng
Việc tìm mặt bằng khoan giếng là việc không hề dễ dàng. Mặt bằng khoan giếng phụ thuộc vào vị trí đó có nguồn nước ngầm để khoan giếng hay không. Hơn nữa, mặt bằng cũng cần phải tránh những nơi có nguồn nước ô nhiễm ví dụ như khu công nghiệp, khu chăn nuôi,....Mặt khác cũng cần phải tránh những nơi có khả năng sụt lún. Vì khi khoan giếng, dưới sự tác động mạnh của các thiết bị khoan vào địa chất, ít nhiều sẽ tác động tới tầng địa chất. Nếu tần địa chất yếu sẽ ảnh hưởng tới các công trình xây dựng xung quanh.
Khi đã tìm kiếm được mặt bằng ưng ý, bạn cần phải dọn sạch mặt bằng, đảm bảo độ rộng để máy khoan giếng có thể hoạt động. Mặt bằng khoan giếng cần phải đảm bảo độ lớn rộng 1 mét, dài 2 mét, cao từ 3,2 mét trở lên.
7.2. Nguồn nước sạch dùng làm mồi khoan
Khi khoan giếng, bạn cũng cần phải chuẩn bị nguồn nước dồi dào, khoảng trên 2 mét khối để làm mồi. Nguồn nước sử dụng ở đây có thể là nước giếng khoan gần đó, nước ở ao hồ, sông suối,...gần với địa điểm khoan. Nếu không thì bắt buộc bạn phải sử dụng nước sạch có sẵn.
7.3. Cát vàng
Cát vàng được sử dụng để làm màng lọc cho giếng khoan. Cát vàng cần được sàng sạch với khối lượng sử dụng từ  30 - 50 kg.
7.4. Nguồn điện 
Để vận hành máy khoan giếng cần phải có nguồn điện đủ lớn thì mới có thể đáp ứng được công suất của máy. Thông thường, máy khoan giếng gia đình có công suất mạnh, lên đến 5 - 6kW/h. Do đó, bạn hãy chuẩn bị một nguồn điện đủ lớn, dây tải tốt để quá trình khoan không bị gián đoạn.
0989.748.679
Gọi ngay
Zalo chát
Bản đồ
Tư vấn